Thứ Năm, 21 tháng 11, 2013

Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, đăng ký bảo hộ logo

Đăng ký nhãn hiệu

Trong giai đoạn hội nhập kinh tế toàn cầu hiện nay, nhãn hiệu hàng hóa là tài sản vô hình thuộc quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp, việc đăng ký bảo hộ độc quyền về sở hữu trí tuệ là một yêu cầu rất cần thiết để bảo vệ tài sản của doanh nghiệp cũng như giá trị của . 
Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là việc làm rất cần thiết đối với doanh nghiệp, đăng ký nhãn hiệu là để đảm bảo sự hợp pháp trong kinh doanh. có quyền bảo hộ nhãn hiệu, có quyền khởi kiện những hành vi xâm phạm đến nhãn hiệu của bạn để được xử lý theo quy định và bồi thường xứng đáng. Hiểu được điều đó Newvision hỗ trợ khách hàng đăng ký bảo hộ nhãn hiệu nhanh chóng, tiết liệm chi phí, thủ tục nhanh gọn. Với đội ngũ luật sư và các tư vấn viên tận tình và chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. Công ty chúng tôi luôn cam kết sẽ hoàn thành các thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho bạn trong thời gian sớm nhất. 

Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, đăng ký bảo hộ logo 

- Tư vấn chiến lược xây dựng, phát triển thương hiệu, thiết kế và bảo hộ logo. 
- Tư vấn liên quan đến việc lựa chọn và sử dụng nhãn hiệu. 
- Tra cứu, cung cấp thông tin về việc sử dụng và đăng ký nhãn hiệu ở Việt Nam và nước ngoài. 

- Đại diện trong việc nộp đơn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, đăng ký bản quyền logo, ghi nhận sửa đổi, gia hạn văn bằng bảo hộ nhãn hiệu ở Việt Nam và ở nước ngoài. 

- Đàm phán, soạn thảo hợp đồng, thẩm định, đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu nhãn hiệu ở Việt Nam và ở nước ngoài. 

- Thực thi các quyền nhãn hiệu, lô gô đang được bảo hộ: điều tra, giám sát, thương lượng, hòa giải, khởi kiện ra tòa hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền khác xử lý vi phạm ở Việt Nam và nước ngoài. 
- Tư vấn đăng ký bảo hộ các quyền sở hữu trị tuệ khác. 

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa và đăng ký lô gô cho doanh nghiệp 

- Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký lô gô, nhãn hiệu hàng hoá. 
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu hàng hoá (nhãn hiệu tập thể). 
- Mẫu nhãn hiệu hàng hoá, mẫu lô gô. 
- Bản sao tài liệu xác nhận quyền đăng ký kinh doanh hợp pháp (Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ...), gồm một (01) bản. 

- Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp. 
- Các tài liệu khác theo yêu cầu khi sử dụng dịch vụ pháp lý. 

Quy trinh đăng ký nhãn hiệu hàng hóa 


- Thời gian đăng ký nhãn hiệu được thực hiện theo quy định của pháp luật, trong đó. 

- Xét nghiệm hình thức đơn kéo dài một (01) tháng kể từ ngày nộp đơn hoặc ngày người nộp đơn nộp đầy đủ các tài liệu cần thiết theo luật định. Đơn Nhãn hiệu sẽ được công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp cho mục đích phản đối đơn của bên thứ ba trong vòng (02) tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận hợp lệ. 

- Xét nghiệm nội dung dự kiến kéo dài sáu (06) tháng kể từ ngày đơn được công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp. 

- Sau khi kết thúc việc xét nghiệm nội dung, Cục sở hữu trí tuệ sẽ gửi cho người nộp đơn một Thông báo kết quả xét nghiệm nội dung đơn. Nếu kết quả xét nghiệm nội dung khẳng định nhãn hiệu xin đăng ký đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ, Cục sở hữu trí tuệ sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu trong khoảng 1 tháng sau khi người nộp đơn nộp lệ phí cấp văn bằng.

Thứ Tư, 20 tháng 11, 2013

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Chú ý quan trọng: Thông tin này được cung cấp như là thông tin chung và KHÔNG tư vấn pháp lý, mà chỉ nên được lấy từ một luật sư.

Nếu bạn là một công dân Mỹ và đang có kế hoạch kết hôn với một công dân của một nước khác (người nước ngoài), hoặc là từ một nước khác và đang có kế hoạch kết hôn với một công dân Hoa Kỳ, các thủ tục để có được cư trú vĩnh viễn ở Mỹ cho người phối ngẫu quốc tế mô tả dưới đây. Sinh viên và học giả nước ngoài được hoan nghênh và khuyến khích tham khảo ý kiến ​​nhân viên ISSO về các bước và thời gian của thủ tục này.

Trong khu vực địa phương của chúng tôi, các thủ tục có thể mất 6 - 12 tháng kể từ khi đơn được nộp cho đến khi người phối ngẫu quốc tế trở thành một thường trú nhân Hoa Kỳ. Một khi họ trở thành một thường trú nhân Hoa Kỳ, anh / cô ta sẽ tiếp tục đi du lịch trên / chụp hộ chiếu nước của mình, vì vậy điều quan trọng là tên trên hộ chiếu và I-551 thẻ cư trú vĩnh viễn thức giống hệt nhau.

Lưu ý: Quá trình này được gọi là "điều chỉnh tình trạng để thường trú nhân," và không phải là quá trình để trở thành một công dân Hoa Kỳ, quá trình được gọi là "quốc tịch". Nếu bạn đã kết hôn với một công dân Hoa Kỳ, bạn có đủ điều kiện để đi qua thủ tục nhập tịch sau khi bạn đã là một thường trú nhân trong ba năm. Bạn không cần phải đi qua quá trình tịch; vài ngành nghề đòi hỏi công dân Hoa Kỳ. Tuy nhiên, như một công dân có quyền bầu cử và nắm giữ chức vụ công cộng.
Thủ tục để có được Thường Trú Nhân thông qua trước mắt Đơn tương đối:
Tải về các ứng dụng vật liệu từ các trang web của USCIS. Các hình thức và Hỏi đáp về cũng có sẵn tại trang web này:

USCIS thường trực trang web Residence pháp lý- thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Sau khi kết hôn, công dân Hoa Kỳ hoàn tất mẫu đơn I-130 và người phối ngẫu công dân nước ngoài hoàn thành phần còn lại của vật liệu ứng dụng. Tính đến tháng 7 năm 2006, các ứng dụng điều chỉnh phải được gửi đến một địa chỉ ở Chicago, được liệt kê trên trang web của USCIS. Các gói tin sẽ được xem xét tại thời điểm đó.

Nó sẽ là cần thiết cho người phối ngẫu nước ngoài để có một cuộc kiểm tra y tế giữa nộp đơn và có buổi phỏng vấn. Điều này sẽ bao gồm một bài kiểm tra AIDS. Việc kiểm tra phải được thực hiện bởi một bác sĩ USCIS chấp thuận. Một danh sách các bác sĩ đã được phê duyệt và hình thức kiểm tra y tế I-693 nên được bao gồm trong "gói điều chỉnh."

Sau khi nộp đơn, bước tiếp theo là chờ đợi cho cuộc phỏng vấn sẽ được thực hiện tại văn phòng khu vực gần USCIS. Nó có thể sẽ có ít nhất ba hoặc bốn tháng trước khi hai vợ chồng sẽ được gọi trong một cuộc phỏng vấn. Trong thời gian chờ đợi này, người phối ngẫu nước ngoài có thể không đi du lịch bên ngoài nước Mỹ trừ khi chính để nâng cao Parole (áp dụng cho trên mẫu đơn I-131) là cấp. Điều quan trọng là để ghi nhớ điều này khi thực hiện kế hoạch du lịch.

Bạn sẽ được thông báo về một ngày và thời gian cho cuộc phỏng vấn với một nhân viên tại USCIS. Tại cuộc phỏng vấn, USCIS sẽ đóng dấu vào hộ chiếu của người phối ngẫu nước ngoài có dấu của I-551, cho thấy việc hoàn thành quá trình đăng ký thường trú. Tại thời điểm đó du lịch nước ngoài sẽ được phép.

Một vài tháng sau khi cuộc phỏng vấn, cư trú vĩnh viễn hoặc "thẻ xanh" (mẫu I-551) sẽ đến trong thư!

Thứ Ba, 12 tháng 11, 2013

thu tuc ket hon voi nguoi nuoc ngoai sẽ đơn giản hơn

thu tuc ket hon voi nguoi nuoc ngoai sẽ đơn giản hơn

Chính phủ vừa ban hành nghị định số 24/2013 quy định về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 15-5). Theo đó, thay đổi nhiều quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.
Ảnh minh họa

Ông Nguyễn Văn Vũ (trưởng phòng hộ tịch – quốc tịch, Sở Tư pháp TP.HCM) cho biết:
- Theo nghị định 24, thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài không thay đổi nhưng về trình tự thủ tục thì có một số thay đổi theo hướng đơn giản, thuận tiện hơn cho người dân. Chẳng hạn, trước đây khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn thì bắt buộc cả hai vợ chồng cùng có mặt để nộp hồ sơ. Trường hợp một người vắng mặt thì phải có giấy ủy quyền. Trong giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền) cũng phải nêu rõ lý do vì sao không thể có mặt để nộp hồ sơ. Việc này gây không ít khó khăn cho những người nước ngoài hoặc Việt kiều đang định cư ở nước ngoài vì phải sắp xếp thời gian để có mặt nộp hồ sơ kết hôn hoặc phải đi làm giấy ủy quyền. Theo quy định mới, sắp tới chỉ cần vợ hoặc chồng đến nộp hồ sơ. Đến giai đoạn phỏng vấn thì cả hai người mới cần phải có mặt.

Trước đây khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp phải thực hiện thủ tục niêm yết tại trụ sở của Sở Tư pháp trong vòng bảy ngày, đồng thời đề nghị UBND phường, xã nơi đương sự thường trú thực hiện việc niêm yết bảy ngày để xem có khiếu nại, tố cáo gì về việc kết hôn không… Theo nghị định 24, không phải thực hiện thủ tục niêm yết nữa.

* Như vậy thời gian giải quyết hồ sơ thu tuc ket hon voi nguoi nuoc ngoai kết hôn sẽ được rút ngắn?

- Đúng vậy. Theo quy định hiện hành, thời gian giải quyết hồ sơ kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp là 30 ngày. Trường hợp Sở Tư pháp xét thấy cần yêu cầu cơ quan công an xác minh (một số vấn đề về nhân thân của hai bên nam nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ kết hôn) thì thời hạn có thể kéo dài thêm 20 ngày. Theo quy định mới, thời gian giải quyết hồ sơ bình thường là 25 ngày, nếu cần xác minh thì thời gian kéo dài thêm không quá 10 ngày.

* Còn những thay đổi nào nữa không, thưa ông?

- Có một số thay đổi trong thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân VN cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. Cụ thể, bên cạnh việc đăng ký kết hôn tại Sở Tư pháp, nếu công dân VN muốn kết hôn với người nước ngoài, các bên cũng có thể nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. Sau đó, mang giấy đăng ký kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đến Sở Tư pháp để làm thủ tục ghi chú việc kết hôn. Để làm được thủ tục kết hôn ở nước ngoài, người đăng ký kết hôn phải yêu cầu UBND phường, xã làm thủ tục kết hôn với người nước ngoài xác nhận tình trạng hôn nhân.

Hiện nay, UBND phường, xã có thể trực tiếp cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có nhu cầu làm thủ tục kết hôn ở nước ngoài. Sắp tới, theo nghị định 24, sau khi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân, UBND phường, xã phải gửi hồ sơ cho Sở Tư pháp để sở thẩm tra, xác minh. Sau khi xác minh, nếu từ chối giải quyết, Sở Tư pháp sẽ có văn bản giải thích rõ lý do từ chối để phường, xã thông báo cho người yêu cầu. Trường hợp Sở Tư pháp đồng ý, chủ tịch UBND phường, xã mới cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.

Chủ Nhật, 10 tháng 11, 2013

THỦ TỤC KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

 THỦ TỤC KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

+ Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định;
+ Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 6 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng. (Đối với đương sự là người nước ngoài phải căn cứ vào quy định của nước đó về thẩm quyền cấp các loại giấy tờ trên);
+ Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
+ Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
+ Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).
Nếu công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó.

  Thẩm quyền đăng ký thủ tục kết hôn với người nước ngoài


Theo quy định của pháp luật thì UBND cấp tỉnh nơi thường trú của công dân Việt Nam; cơ quan đại diện ngoại giao (đại sứ quán, lãnh sứ quán Việt Nam) ở nước ngoài; UBND cấp xã nơi khu vực vùng biên giới thực hiện đăng ký kết hôn cho công dân thường trú trong khu vực biên giới kết hôn với công dân nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới.
Trường hợp của bạn thì sẽ tiến hành đăng ký kết hôn tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình nơi bạn có hộ khẩu thường trú.

Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp có yêu cầu cơ quan công an xác minh thì thời hạn này được kéo dài thêm 20 ngày.

Thứ Ba, 5 tháng 11, 2013

ĐĂNG KÝ MÃ VẠCH SẢN PHẨM

ĐĂNG KÝ MÃ VẠCH SẢN PHẨM

Mã vạch giúp doanh nghiệp quản lý sản phẩm một cách chính xác và hiệu quả. Tại văn phòng luật sư bạch minh , chúng tôi tư vấn cho doanh nghiệp lựa chọn mã số đăng ký phù hợp với quy mô và chủng loại sản phẩm của mình.

Mã vạch là một dãy các vạch và khoảng trống song song xen kẽ được sắp xếp theo một qui tắc mã hóa nhất định để thể hiện mã số (hoặc các dữ liệu gồm cả chữ và số) dưới dạng máy quét có thể đọc được.

Bên dưới mã vạch là dãy mã số tương ứng.
MSMV được in trực tiếp lên đối tượng cần quản lý như thương phẩm, vật phẩm, các thùng hàng để giao nhận/ vận chuyển.

1. Thông tin mã số mã vạch

Trong hệ thống mã số EAN cho sản phẩm bán lẻ có hai loại, một loại sử dụng 13 con số (EAN-13) và loại kia sử dụng 8 con số (EAN-8)
Mã số EAN-13 gồm 13 con số có cấu tạo như sau: từ trái sang phải:
- Mã quốc gia: hai hoặc ba con số đầu
- Mã doanh nghiệp: có thể gồm từ bốn, năm hoặc sáu con số
- Mã mặt hàng: có thể là năm, bốn hoặc ba con số tuỳ thuộc vào mã doanh nghiệp
- Số cuối cùng là số kiểm tra
Để đảm bảo tính thống nhất và tính đơn nhất của mã số, mã quốc gia phải do tổ chức mã số vật phẩm quốc tế (EAN International) cấp cho các quốc gia là thành viên của tổ chức này. Mã số quốc gia của Việt nam là 893.
- Mã doanh nghiệp (mã M) do tổ chức mã số vật phẩm quốc gia cấp cho các nhà sản xuất là thành viên của họ. Ở Việt nam, mã doanh nghiệp do EAN-VN cấp cho các doanh nghiệp thành viên của mình
- Mã mặt hàng (mã I) do nhà sản xuất quy định cho hàng hoá của mình. Nhà sản xuất phải đảm bảo mỗi mặt hàng chỉ có một mã số, không được có bất kỳ sự nhầm lẫn nào.
- Số kiểm tra C là một con số được tính dựa vào 12 con số trước đó, dùng để kiểm tra việc ghi đúng những con số nói trên
 
2.1.    Giấy phép đăng ký kinh doanh: 02 Bản sao y công chứng.
2.2.    Bảng danh mục sản phẩm sử dụng mã số
 
3. Các công việc Bạch minh  thực hiện

3.1. Tư vấn trước khi đăng ký mã vạch sản phẩm:

- Tư vấn đăng ký mã số cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp.
 
Mã EAN - 13
STT
Phân loại
Số lượng sản phẩm
1
10 Số
1 - 99
2
9 Số
100 – 999
3
8 Số
1000 - 9999
 
- Tư vấn về bảo hộ các đối tượng khác liên quan đến sản phẩm như đăng ký nhãn hiệu bảo hộ hàng hóa, bao bì nhãn mác.
 
3.2. Thiết lập hồ sơ đăng ký Mã số - Mã vạch:
-  Bản đăng ký Mã số - Mã vạch
-  Bản danh mục sản phẩm sử dụng mã số
-  Giấy ủy quyền.
 
3.3. Tiến hành Đăng ký mã vạch:
-  Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký sử dụng Mã số - Mã vạch tại Tổ chức mã số mã vạch Việt Nam.
 
4. Quá trình theo dõi hồ sơ:
-    02 ngày (kể từ này ký hồ sơ): cấp Mã số - Mã vạch tạm thời.
-    02 tháng(kể từ ngày cấp Mã số - Mã vạch tạm thời): cấp Giấy chứng nhận Mã số - Mã vạch
-    Thời hạn hiệu lực của Mã số - Mã vạch là 01 năm(gia hạn trước tháng 06 của năm).